Tempsure Envi

TempSure Envi là hệ thống sóng tần số vô tuyến đơn cực 300 Watt mới của CynoSure, làm giảm các vết nhăn và làm săn chắc da bằng cách làm nóng không xâm lấn các lớp sâu của biểu bì da  mà không làm thương tổn lớp thượng bì. Tiến trình thúc đẩy sự co thắt collagen và hình thành collagen mới.

1. Bộ Kiểm soát tiến trình điều trị (TLC) kết nối thời gian điều trị với nhiệt độ mong muốn mang lại tiến trình điều trị kiên định

  • Chế độ theo dõi thời gian và nhiệt độ (TLC) chỉ kích hoạt tính thời gian điều trị khi mô đích hoạt động đến nhiệt độ trị liệu, đảm bảo mỗi vùng tiếp xúc đạt đến ngưỡng kích thích sản sinh collagen.
  • Nhiệt độ và thời gian điều trị được hiển thị trên hệ thống, đáp ứng đo nhiệt độ nhanh gấp 100 lần so với những máy khác trên thị trường, mang lại hiệu quả điều trị kiên định ở mỗi lần điều trị.

2. Hệ thống RF công suất mạnh 300W

Máy phát RF công suất lớn 300W cung cấp lượng nhiệt khối một cách kiên định hơn tron suốt quá trình điều trị vùng mặt và cơ thể. Mang lại tiến trình điều trị săn chắc da đáng tin cậy, an toàn và hiệu quả.

3. Tay cầm điều trị đa dạng cho cả vùng mặt và cơ thể

Tempsure nhắm đến các rãnh nhăn và nếp nhăn trên gương mặt và cơ thể.

Tiến trình TempSure Envi đưa năng lượng sóng tần số vô tuyến để làm ấm nóng làn da của bạn. Nhiệt độ da tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định, thời gian điều trị sẽ kích hoạt phản ứng tự nhiên của làn da tạo ra sự sản sinh collagen.

Các sợi collagen liên kết chặt chẽ với nhau giúp bạn có làn da săn chắc và trẻ trung hơn gen mới.

RevLite SI

Hệ thống laser Q-Switched ND:YAG

Được thiết kế dựa trên nền tảng công nghệ Q-Switched nổi tiếng của hãng Conbio, công nghệ Revlite SI là thế hệ mới nhất của laser Q-Switched ND:YAG, hiện tài được phân phối tại Mỹ và Canada. Hệ thống revlite SI đa bước sóng sẽ mang lại công suất , sự hiệu quả cao hơn và mang lại sự dễ chiều hơn cho khách hàng điều trị.

Tổng quan

Năng lượng tối đa và sự tiện lợi

Với bước sóng tiêu chuẩn 1064nm và 532nm, cùng với tay cầm MultiLite Dye mở rộng bước sóng 585nm và 650nm, Hệ thống Revlite SI cung cấp sự linh hoạt cho các bác sĩ trong việc xoá tất cả các màu mực xăm. Đồng thời hệ thống revlite SI cũng điều trị được các vấ đề tái tạo bề mặt da không xâm lấn, giảm nếp nhắc, giảm sẹo mụn và được chứng mình hiệu quả lâm sàng trong việc điều trị các thương tổn sắc tố lớp thượng bì và biểu bì , bao gồm cả nám Melasma

Công nghệ vượt trội của Revltie SI bao gồm

  • Tay cầm SmartInfinite ( SI)
  • Tay cầm điều trị MultiLite Dye ( 585nm & 650nm)
  • Tay cầm 532Lite
  • Công nghệ xung quang âm PhotoAcoutic Technology ( PTP)
  • Chùm tia đỉnh phẳng

Tính đa năng không thể so sánh được

  • Tay cầm điều trị thông minh Smart Infinite giúp điều chỉnh kích thước điểm tăng từng 0.1mm từ 1.2 đến 8.5mm .Bác sĩ có thể chọn kích thuớc điểm cao nhất cùng với cường độ năng lượng cao nhất để mang lại hiệu quả điều trị. Kích thước điểm có thể thay dổi dễ dàng trên tay cầm điều trị giúp bác sĩ thao tác nhanh hơn và dễ dàng hơn.

revlite_si_page1graphic-300x222

Các tính năng hỗ trợ khác

Tay cầm điều trị MultiLite Dye cho phép mở rộng bước sóng điều trị bao gồm 585nm và 650 nm giúp hỗ trợ điều trị hiệu quả tấc cả các màu mực xăm.

Bên cạnh đó, các bác sĩ có thể điều trị các thuơng tổn sắc tố nhỏ ở mức năng lượng thấp, hệ thống Revlite SI cung cấp tay cầm điều trị 532Lite với kích thước điểm điều trị tăng từng 0.1 mm

Hiệu quả hơn và dễ chịu hơn

Với công nghệ xung quang âm PhotoAcoustic Technology Pulse ( PTP) , hệ thống Revlite SI mang lại năng lượgn tối đa với thời gian xung cực ngắn để loại bỏ các sác tố không mong muốn. Các nghiên cứu lâm sàng chỉ định rằng chế độ PTP làm tăng sự thoải mái của bệnh nhân và hiệu quả hơn trong điều trị trẻ hoá da.

Thông số kỹ thuật

revlitesi

Hình ảnh Trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After
  • Before-Image set 4
    After-Image set 4
    BeforeImage set 4After
  • Before-Image set 5
    After-Image set 5
    BeforeImage set 5After

Nghiên cứu lâm sàn

ConBio, a Cynosure Company, is a recognized industry leader whose technology is strongly supported by sophisticated peer-reviewed clinical research.

Peer Reviewed

Tattoo

  1. Gold, M., MD. (2009). Tattoo removal with an electro-optic Q-switched Nd:YAG laser with a unique pulse dispersion. (April 2009). Cosmetic Dermatology, 22 (4).
  2. Karsai, S., MD, Pfirrmann, G., MD, Hammes, S., MD, Raulin, C., MD. (2008). Treatment of resistant tattoos using a new generation Q-switched Nd:YAG laser: Influence of beam profile and spot size on clearance success. Lasers in Surgery and Medicine, 40, 139–145.

Pigmentation | Hori’s Nevus

  1. Hock Leong EE, MBBS, MRCP(UK), Chee Leok Goh, MBBS, FRCP(UK), Khoo, ES-Y. Chan, PhD, Por Ang, MBBS, MRCP(UK). (2006). Treatment of acquired bilateral nevus of ota-like macules (Hori’s Nevus) with combination 532nm Q-switched Nd:YAG laser followed by 1064nm Q-switched Nd:YAG is more effective: Prospective Study. Dermatologic Surgery, 32, 34–40.

Photodamage

  1. Berlin, A., MD, Dudelzak, J., MD, Hussain, M., MD, Phelps, R., MD, Goldberg, D., MD. (2008). Evaluation of clinical, microscopic, and ultrastructural changes after treatment with a novel Q-switched Nd:YAG laser. Journal of Cosmetic and Laser Therapy, 10, 76–79.
  2. Yaghmai, D., MD, Garden, J., MD, Bakus, A., PhD, Gold, M., MD, Saal, B., MD, Goldberg, D., MD, Massa, M., MD. (2010). Photodamage therapy using an electro-optic Q-switched Nd:YAG laser. Lasers in Surgery and Medicine, 42, 699–705.

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

PicoSure®

Sự cải tiến chưa từng có trước đây:

PicoSure là hệ thống laser thẩm mỹ xung pi cô giây đầu tiên trên thế giới, được công nhận trên toàn cầu về tiên phong về phát minh công nghệ, hiệu quả và an toàn đã được chứng minh và dẫn đầu trong lĩnh vực laser thẩm mỹ về các bằng chứng lâm sàng. Với các đặc điểm nổi bật như áp lực có thể điều chỉnh Boost và các bước sóng lựa chọn 1064nm và 532nm, PicoSure mang lại tính đa năng trong điều trị xoá xăm tất cả các màu và với một mức độ hài lòng cao trên tất cả các bệnh nhân. Hãy xem phần chia sẽ của bệnh nhân trên webcast.

FOCUS Lens Array

PicoSure và công nghệ đột phát FOCUS Lens Array mang lại một phương pháp trẻ hoá da hoàn toàn mới chưa từng có trước đây từ các hệ thống laser khác. Sử dụng một cơ chế tác động độc đáo, FOCUS tập trung năng lượng để phát tạo ra các khoang bào LIOB trong lớp thượng bì.

Các LIOB này tạo ra các song áp lực truyền vào lớp biểu bì, hoạt hoá tín hiệu tế bào và khởi đầu một đáp ứng lành viêm. Kết quả mang lại sự tang sinh collagen và sợi elastin mà không cần phải có các thương tổn nhiệt như các laser khác. Trải nghiệm của bệnh nhân là chỉ một vài giờ với tình trạng da đỏ nhẹ, chỉ cần một vài lần điều trị trên các tình trạng thương tổn sắc tố da, vết nhăn và sẹo mụn có thể dẫn đến hiệu quả tương tự như các loại laser xâm lấn.

** PicoSure 755nm và 1064 được FDA Hoa kỳ chứng nhận trong xoá xăm và các thương tổn sắc tố da trên các dạng da I-VI. PicoSure 755 với đầu Focus được FDA chứng nhận để điều trị các thương tổn sắc tố da trên các dạng da I-IV và sẹo mụn, vết nhăn trên dạng da I-IV. PicoSure 532 được FDA chứng nhận để điều trị xoá xăm ở dạng da I-III. Kết quả có thể thay đổi tuỳ theo bệnh nhân.

Tổng quan

Laser pi cô giây đầu tiên trên thế giới cho:

  • Xoá xăm
  • Sẹo mụn
  • Xoá các thương tổn sắc tố da
  • Xoá vết nhăn

Độ rộng xung cực ngắn của PicoSure đã vượt qua ranh giới của tác động quang nhiệt để tạo ra hiệu ứng quang cơ gọi là PressureWave đã được bảo hộ, mang lại sự phá vỡ tốt hơn trên các mô đích giúp mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn với số lần điều trị ít hơn, sử dụng mức năng lượng thấp hơn và không gây thương tổn đến các vùng da xung quanh. Ngay cả xoá cáx xăm xanh lá cây, xanh da trời khó điều trị.

So sánh laser pi cô giây và na nô giây

Các laser xung na nô giây truyền thống có cơ chế tác động chủ yếu là quang nhiệt, phát ra nhiệt đến sắc tố và mô da xung quanh. PicoSure sử dụng lợi thế của kỹ thuật PressureWave để phá vỡ manh mẽ các phân tử mực in thành các mạnh nhỏ để được đào thải ra khỏi cơ thể một cách dễ dàng.

picosure_2_versus_qswitched_stills1

Xung cực ngắn là sự khác biệt

  • Độ rộng xung của pi cô giây ngắn hơn 100 lần so với kỹ thuật na nô giây.
  • Chỉ có các xung cực ngắn mới có thể mang lại tác động quang cơ.
  • Với độ rộng xung ngắn, chỉ cần một nữa năng lượng so với các laser Q-Switched xung nan ô giây.

So sánh đáp ứng của Laser.

picosure_2_laser_response_comparison2

picosure_1_marketopportunity

So sánh đáp ứng của Laser PicoSure

So sánh PicoSure với Q-Switched

Cơ hội trên thị trường của PicoSure.

Thông số kỹ thuật

picosure-spec-chart

Hình ảnh Trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After
  • Before-Image set 4
    After-Image set 4
    BeforeImage set 4After
  • Before-Image set 5
    After-Image set 5
    BeforeImage set 5After
  • Before-Image set 6
    After-Image set 6
    BeforeImage set 6After
  • Before-Image set 7
    After-Image set 7
    BeforeImage set 7After
  • Before-Image set 8
    After-Image set 8
    BeforeImage set 8After
  • Before-Image set 9
    After-Image set 9
    BeforeImage set 9After
  • Before-Image set 10
    After-Image set 10
    BeforeImage set 10After
  • Before-Image set 11
    After-Image set 11
    BeforeImage set 11After

Nghiên cứu lâm sàn

PicoSure is the first and only aesthetic picosecond laser for the safe and effective removal of tattoos and benign pigmented lesions, as well as acne scars, wrinkles and skin revitalization treatments. Clinical data shows better clearance in fewer treatments.

Successful and Rapid Treatment of Blue and Green Tattoo Pigment With a Novel Picosecond Laser
Brauer JA, Reddy KK, Anolik R, et al. Arch Dermatol. 2012;148(7):820-823.

Treatment of Tattoos With a Picosecond Alexandrite Laser: A Prospective Trial
Saedi N, Metelitsa A, Petrell K, et al. Arch Dermatol. 2012;148(12):1360-1363.

Use of a Picosecond Pulse Duration Laser With Specialized Optic for Treatment of Facial Acne Scarring
Brauer JA, Kazlouskaya V, Alabdulrazzaq H, et al. JAMA Dermatol. Published online November 19, 2014.

Picosecond Lasers: the Next Generation of Short-pulsed Lasers
Freedman J., Kaufman J., Metelitsa A., Seminars in Cutaneous Medicine and Surgery. Vol. 33, December 2014.

Treatment of Nevus of Ota With a Picosecond 755-nm Alexandrite Laser
Chesnut C., Diehl J., Lask G. Dermatol Surg. 2015;41:508–536.

Clearance of Yellow Tattoo Ink With a Novel 532-nm Picosecond Laser
Alabdulrazzaq H., Brauer J., Bae YS., Geronemus R. Lasers in Surgery and Medicine. 2015; Lasers in Surgery and Medicine 47:285–288.

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

Accessories (1)

PicoSure FOCUS Lens Array

FOCUS Lens Array của PicoSure đã nâng tầm kỹ thuật laser pi cô giây vượt ra khỏi giớ hạn xoá xăm, không giống như bất kỳ lasers xung pi cô giây nào trên thị trường.… Xem thêm

Icon

Hệ thống thẩm mỹ đa chức năng, kết hợp nhiều công nghệ trong cùng 1 máy. Hệ thống ICON giúp  cung cấp cho các Bác sĩ hầu hết các chỉ định thẩm mỹ phổ biến nhất , bao gồm từ triệt lông đế, điều trị các rãnh nhăn , sẹo mụn và các vết rạn da.

Tổng quan

Một hệ thống phù hợp tất cả các phòng khàm thẩm mỹ.

Hệ thống ICON với năng lượng đỉnh cao, chế độ làm mát ưu việt, và công nghệ xác định chỉ số Melanin độc quyền “Skin Melanin Reader” mang lại kết quả điều trị nhanh chóng và tối ưu.

Với hệ thống ICON, các bác sĩ thẩm mỹ có thể thực hiện hầu hết các tiến trình thẩm mỹ :

  • Thương tổn mạch máu và sắc tố vùng mặt
  • Điều trị sẹo mụn và sẹo phẫu thuật.
  • Điều trị các vết rạn da
  • Xoá các rãnh nhăn
  • Xoá tĩnh mạch chân
  • Triệt lông

Các công nghệ tân tiến được bảo hộ bản quyền :

  • Công nghệ xác định chỉ số Melanin độc quyền : thiết bị cải tiến giúp xác định được hàm lượng Melanin của da trước tiến trình điều trị
  • Công nghệ làm mát cải tiến – Advance Contact CoolingTM : Nhiệt độ làm mát da được duy trì ở 5 độ C trong suốt tiến trình điều trị giúp mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng đồng thời bảo vệ da.
  • Đầu điều trị khác nhau ứng dụng cho từng chỉ định điều trị

– XF Microlens : mang đến sự bao phủ không xâm lấn cao giúp cho việc iều trị tái tạo bề mặt da trở nên nhanh chóng

– XD MicroLen : được thiết kế điều trị cho các thương tổn da năng và đi sâu hơn.

  • AccuSpectrumTM: bộ lọc kép giảm thiểu tiếp xúc với biểu bì không cần thiết, tăng cường sự thoải mái cho khách hàng.
  • Photon RecyclingTM: Tối đa hóa kết quả điều trị bằng cách giảm tổn thất năng lượng.
  • Smooth PulseTM: công nghệ độc quyền cho phép truyền tải năng lượng lớn hơn.
  • Công suất : Cung cấp lương năng lượng hơn hơn 350 joules, Icon là một trong những hệ thống laser được tối ưu hoá và có công suất cao nhất.

1 năng lượng hiệu quả tối đa được định nghĩa là kích thước điểm x tối đa mức năng được đo bằng joule.

2 so với các thương hiệu hàng đầu khác.

Các tay cầm điều trị

MaxGTM:

luxmaxg_75px_v31

Công nghệ ánh sáng tối ưu hóa cho tiến trình điều trị các thương tổn sắc tố và thương tổn mạch máu. vượt ra ngoài laser đơn bước sóng. Với sự kết hợp độc đáo của công nghệ Dynamic Spectrum Shilfting sm và bộ lọc băng tần kép mang đến nhiệt độ đồng nhất trên toàn bộ vùng mạch máu, và cũng điều trị được những mạch máu vùng mặt sâu.

Tay cầm điều trị vi điểm 1540

lux1540_75px_v3

Đây là tiến trình điều trị laser vi điểm, không xấm lấn để tái tạo bề mặt da và điều trị các vấn đề sẹoj mun, sẹo phẫu thuật và đặc biệt là các viết rạn da – tiến trình điều trị laser không xâm lấn duy nhất được FDA hoa kỳ chứng nhận Các đầu điều trị khác nhau của tay cầm 1540 cho phép tối ư hoá từng chỉ định điều trị. Đầu XF Microlens mang đến tốc độ điều trị nhanh còn đầu XD có thể thực hiện với các vết rạn da hay sẹo ở mức độ sâu hơn.

Tay cầm điều trị Max Ys

luxys_75px_v2

Công nghệ ánh sang được tối ưu hoá cho các tiến trình điều trị các thuơng tổn sắc tố không mong muốn 9- đặc biệt là ở vùng cổ, cánh tay và bàn tay.  Năng lượng đỉnh cao của hệ thống cũng giúp điều trị triệt lông nhẹ và vừa.

Tay cầm điều trị vi điểm 2940 nm

lux2940_silvergrooveoptic_75px

Đây là tiến trình điều trị laser vi điểm xâm lấn giúp cải thiện các rãnh nhăn và cấu trúc da. Chỉ cần 1 lần điều trị duy nhất sẽ mang lại kết quả ngoạn mục vói thời gian nghỉ dưỡng tối thiểu và phụ chồi nhanh.

Tay cầm điều trị 1064+ nm

1064_75px_v3

Tiến trình điều trị các tĩnh mạch chân từ nhỏ đến lơn  mang lại cảm giác dễ chịu cho khách hang. Các Bác sĩ cũng có thể ứng dụng tạy cầm điều trị này cho vấn đề triệt long ở làn da sậm màu.

Tay cầm điều trị Max R

lux-r_75px1

Công nghệ ánh sáng tới ưu cho điều trị trei6t5 lông ở tất cả các dạng da bao gồm cả làn da sậm màu. Kích thước điểm  điều trị lớn giúp hỗ trợ điều trị những vùng lớn như lưng, chân và ngực.

Tay cầm điều trị Max Rs

lux-r_75px1

Công nghệ ánh sáng tới ưu cho điều trị trei6t5 lông ở tất cả các dạng da bao gồm cả làn da sậm màu. Kích thước điểm  điều trị nhỏ giúp hỗ trợ điều trị những vùng nhỏ như mặt, dưới cánh tay và vùng bikini

Thông số kỹ thuật

icon

2940 1540 1064

Hình ảnh trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After
  • Before-Image set 4
    After-Image set 4
    BeforeImage set 4After
  • Before-Image set 5
    After-Image set 5
    BeforeImage set 5After
  • Before-Image set 6
    After-Image set 6
    BeforeImage set 6After

Nghiên cứu lâm sàn

Building on two decades of unparalleled investments in developing light-based systems for aesthetic providers, the Palomar Icon system redefines the standard of light-based cosmetic and dermatologic care.

Vascular Lesions & Skin Renewal

  1. Shek S, P.Y. Chan N, C.Y. Chan J, H.L. Chan H. 2012. The Efficacy of a Dual Filter Handpiece (500–670nm and 870–1200 nm) of an Intense Pulse Light Device for the Treatment of Facial Telangiectasia. American Society for Laser Medicine and Surgery. (Abstract)
  2. Adatto M, Friedman D. 2012. Clearance of Port Wine Stains Following Optimized Pulsed Light Treatments. American Society for Laser Medicine and Surgery. (Abstract)
  3. Tanghetti E MD. 2012. Split-face Randomized Treatment of Facial Telangiectasia Comparing Pulsed Dye Laser and an Intense Pulsed Light Handpiece. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  4. Weiss R, Ross V, Tanghetti E, Vasily D, Childs J, Smirnov M, Altshuler G. 2011. Characterization of an Optimized Light Source and Comparison to Pulsed Dye Laser for Superficial and Deep Vessel Clearance. Lasers in Surgery and Medicine.
  5. (Abstract)
  6. Ross V, Tanghetti E, Vasily D, Weiss R, Childs J, Erofeev A, Smirnov M, Altshuler, G. 2010. New Optimized Light Source for Treatment of Vascular Lesions of the Skin. PMTI.
  7. Childs J., Erofeev A., Smirnov M., Altshuler G. 2010. Optimum Spectrum and Pulse Shape for Vascular Lesion Treatment: The Science Behind MaxG. PMTI.
  8. McMeekin T, Lertzman B, Hahn H, Arcara K. 2008. Randomized Study of Intense Pulsed Light and Pulsed Dye Laser in The Treatment of Facial Telangiectasia. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  9. Miranda C., Narurkar V. 2006. Comparison of StarLux LuxG with Long Pulsed PDL, Long Pulsed KTP, and Traditional IPL for Treatment of Telangiectasias. Lasers in Surgery and Medicine. 70. (Abstract)
  10. Kim K., Berenstein L., Chapas A., Geronemus R. 2006. Comparison Treatments for Vascular Lesions with the Vbeam® and the StarLux IPL. Lasers in Surgery and Medicine. 242. (Abstract)
  11. Astner S, Wolmers S, Tsao S. 2005. Increased Efficacy in Treatment of Facial Telangiectasia and Rosacea Utilizing StarLux IPL Technology with Variable Pulsewidth and Fluence. Lasers in Surgery and Medicine.105. (Abstract)
  12. Ross E.V. 2005. Split Treatment of Photodamaged Skin with KTP 532nm Laser with 10mm Handpiece Versus IPL: A Cheek-to-Cheek Comparison. Lasers in Surgery and Medicine. Vol. 9999:1–5.
  13. Klingman D.E, Zhen Y. 2004. Intense Pulsed Light Treatment of Photoaged Facial Skin. American Society for Dermatologic Surgery, Inc. Vol. 30: 1085–1090.

Case Studies: Pigmented Lesions, Vascular Lesions and Photofacial

  1.  IPL G Series Case Study for Treatment of Postoperative Bruising, 2/5/2013
  2. MaxG Case Study Post Injectable Bruising from Dermal Fillers, 2/5/2013
  3. MaxG Case Study: Facial Telangiectasia, David Vasily MD, 9/23/2011
  4. MaxG Case Study—Port Wine Stains, Maurice Adatto, MD, 8/12/2011
  5. StarLux Case Study: Treatment of Vascular Lesions—Max G vs. Vbeam Pulsed Dye Laser, Arndt, Kenneth, 9/22/2010
  6. StarLux Case Study: Facial Telangiectasias, Alibhai, Haneef, 3/16/2010
  7. StarLux Case Study: Facial Telangiectasia (1), Tanghetti, Emil, 6/10/2010
  8. StarLux Case Study: Facial Telangiectasia (2), Tanghetti, Emil, 6/10/2010
  9. StarLux Case Study: Actinic Bronzing, VanDam, David, 4/21/2009
  10. StarLux Case Study: Solar Lentigines and Actinic Bronzing, Alibhai, Haneef, 4/21/2009

Fractional Non-Ablative Skin Resurfacing

  1. Jeffrey Dover J, Saedi N, Mickle C, Chan S. 2012. A New Combined Treatment for Facial Rejuvenation Using an Optimized Pulsed Light Source Followed by a Fractional Laser. American Society for Laser Medicine and Surgery. (Abstract)
  2. Dierickx C, Campos V, Pinto C. 2012. Deep Heating of Dermis and Non-Ablative Fractional Facial Treatment with Micro-Compression Optics. American Society for Laser Medicine and Surgery. (Abstract)
  3. Doherty S MD, Seckel B MD, Childs J PhD, Tabatadze D PhD, Erofeev A PhD, Smirnov M Ph.D., Altshuler G Ph.D., Sc.D. 2011. XF™ Microlen Optic and XD™ Microlen Compression Optic for Non-Ablative Fractional Skin Treatment with the Palomar Icon™ System. PMTI.
  4. Zelickson B, Walgrave S., Al-Arashi M, Yaroslavsky I., Altshuler G, Childs J, Smirnow M, Tabatadze D. 2011. Evaluation of a Fractional Laser with Optical Compression Pins. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  5. Childs J, Altshuler G.  2011. XD™ Microlens Compression Optic for Deep-Dermis Non-Ablative Fractional Treatment. PMTI.
  6. Hedelund, L, Winther K, Beyer D, Nymann P, Haedersdal M. 2009. Fractional Non-Ablative 1540 nm Laser Resurfacing for Atrophic Acne Scars: A Randomized Controlled Trial. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  7. Vasily D. 2007. Treatment of Melasma with the StarLux 1540. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  8. Altshuler G, Yaroslavsky I, Smirnov M, Erofeev A, Childs J, Tabatadze D, Belikov A, Pushkareva A, Tihonov S. 2003. Self Canalization of Laser Microbeam in Tissue as Fundamental Mechanism of Fractional Skin Resurfacing. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)

Case Studies: Non-Ablative Skin Resurfacing

  1. Palomar Emerge Case Study: Acne Scarring For International Use Only, 6/11/2013
  2. StarLux Case Study – Non-Ablative Scar Treatment, van Vuuren, Rudie, 10/4/2011
  3. 1540 Case Study: Acne Scars, Zanelli, Gaetano, 8/12/2011
  4. StarLux Case Study: Non-ablative Skin Resufacing, Sinclair, Michael, 12/4/2010
  5. StarLux Case Study: Stretch Marks, Kolesnikova, Larissa, 9/22/2010
  6. StarLux Case Study: Facial Surgical Scars, Martin, John, 9/15/2010
  7. StarLux Case Study: Scar Treatment For International Use Only, Kolesnikova, Larissa, 7/21/2010
  8. StarLux Case Study: Acne Scars for Skin Type VI, Makrides, Lisa, 6/9/2010
  9. StarLux Case Study: Non-Ablative Skin Resurfacing with Lux1440, Vasily, David, 3/16/2010
  10. StarLux Case Study: Surgical Scar Foot, Vasily, David, 2/4/2010
  11. StarLux Case Study: Scar Nose Bridge, Vasily, David, 12/11/2009
  12. StarLux Case Study: Scar Arm, Vasily, David, 12/11/2009
  13. StarLux Case Study: Acne Scars, Vasily, David, 12/11/2009
  14. StarLux Case Study: Scar Right Cheek, Vasily, David, 12/11/2009
  15. StarLux Case Study: Surgical Scar Right Eye, Vasily, David, 12/11/2009

Fractional Ablative Skin Resurfacing

  1. Waibel J, Graber E, Davis S, Badiavas E. 2012. Effects of Erbium Fractional Resurfacing on Third Degree Hypertrophic Burn Scars. American Society for Laser Medicine and Surgery. (Abstract)
  2. Ross, E.V., Doherty S, Seckel B. 2009. Groove Patterns of Ablation for Fractional Skin Resurfacing: Healing Time Course Study and Histological Evaluation. PMTI.
  3. Doherty S, Seckel B, Dierickx C, Ross E.V. 2009. Groove Patterns of Ablation for Fractional Skin Resurfacing: Clinical Results and Applications. PMTI.
  4. Doherty S, Seckel B, Ross E.V. 2009. Advantages of a Groove Pattern of Micro-Fractional Ablation for Facial Skin Resurfacing.Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  5. Ross E.V., Khatri K. 2008. Novel, Micro-Fractional Ablative Erbium Laser for Wrimkle Reduction and Skin Resurfacing. PMTI.
  6. Dierickx C, Khatri K, Altshuler G, Childs J, Erofeev A, Smirnov M, Tabatadze D, Yaroslavsky I. 2007. Fractional Delivery of Er:Yag Laser Light to Improve Efficacy and Safety of Ablative Resurfacing Procedure. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)

Case Studies: Ablative Skin Resurfacing Including Wrinkles

  1. StarLux Case Study: Ablative Resurfacing with Lux2940 for Mature Wrinkled Facial Skin, Makrides, Lisa, 3/16/2010
  2. StarLux Case Study: Perioral Rhytids, VanDam, David, 12/11/2009
  3. StarLux Case Study: Case Study for Perioral Rhytides using the Lux2940 and Groove Optic, Doherty, Sean  9/1/2009

Combination Fractional Ablative and Fractional Non-Ablative Skin Resurfacing

  1. Haneef Alibhai M.D. 2013. 2940nm Er:YAG + 1540nm Er:Glass Combination Treatment for Facial Resurfacing, PMTI
  2. Bass L, Doherty S, Seckel B, Ross V. 2011. Combination Fractional Non-Ablative and Ablative Treatment for Facial Skin Resurfacing: Clinical Results and Applications. PMTI.
  3. Joel L. Cohen, MD; E. Victor Ross, MD 2011. About Skin Dermatology and DermSurgery, Englewood, CO; Scripps Clinic, Carmel Valley, San Diego, CA

Case Studies: Combination Ablative and Non-Ablative Treatments

  1. StarLux Case Study: Treatment of Moderate to Severe Wrinkles with Non-Ablative and Ablative Fractional Handpieces in a Single Combined Procedure, Doherty, Sean, 2/16/2011
  2. StarLux Case Study: Facial Treatment with Lux2940 Groove and Lux1440 Handpieces, Doherty, Sean, 12/14/2009

Laser Hair Removal

  1.  Joe Lowery, Rich Cohen, Felicia Whitney, James Childs and Gregory Altshuler, 2013. Comparative Study between the Vectus™ Diode Laser System and LightSheer™ Duet for Long-Term Hair Reduction in the Axilla. PMTI.
  2. James Childs, PhD, Richard Cohen, PhD, Mikhail Smirnov, PhD, Henry Zenzie, MS Gregory B. Altshuler, PhD 2012. Optimization of a Laser Diode for Permanent Hair Reduction. PMTI.
  3. Amin S, Goldberg D.  2006. Clinical Comparision of Four Hair Removal Lasers and Light Sources. Journal of Cosmetic and Laser Therapy. 8: 65–68.
  4. Manstein D, Pourshagh M, Anderson R, Erofeev A, Yaroslavsky I, Altshuler G. 2001. Effects of Fluence and Pulse Duration for Flashlamp Exposure on Hair Follicles. Lasers in Surgery and Medicine.
  5. Manstein D, Pourshagh M, Erofeev A, Altshuler G, Anderson R. 2004. Effects of Diode Laser Versus Flashlamp Exposure on Hair Follicles. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  6. Dierickx C, Altshuler G. 2006. Efficacy and Safety of a Suction-Enhanced Filtered IPL System for Hair Management. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)
  7. Campos V, Dierickx C, Farinelli W, Lin T, Manuskiatti W, Anderson R. 2000. Ruby Laser Hair Removal: Evaluation of Long-Term Efficacy and Side Effects. Lasers in Surgery and Medicine. 26:177–185.
  8. Schulze R, Ross E.V. 2007. Low Fluence 1064nm Laser Hair Reduction for Pseudofolliculitis Barbae in Skin Types IV, V, and VI. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)

Scar and Striae Treatment

  1. E. Verhaeghe,†, K. Ongenae, L. Dierckxsens, J. Bostoen, J. Lambert. Nonablative fractional laser resurfacing for the treatment of scars and grafts after Mohs micrographic surgery: a randomized controlled trial. 2012. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology. (Abstract)
  2. Martin Jr J. 2012. The 1540-nm Nonablative Fractional Photothermolysis for Facial Surgical Scars. American Journal of Cosmetic Surgery. Vol. 29, No. 1, pp. 25–29.
  3. de Angelis, F, Kolesnikova L, Renato F, Liguori G. 2010. Fractional Non-Ablative 1540-nm Laser Treatment of Striae Distensae in Fitzpatrick Skin Types II to IV – Clinical and Histological Results. Aesthetic Surgery Journal. (Abstract)
  4. de Angelis F, Kolesnikova L. 2009. Fractional, Non-Ablative Laser Therapy for the Treatment of Striae Distensae. PMTI.
  5. Weiss R, Weiss M, Beasley K. 2008. Experience with Fixed Array Novel 1540 Fractional Erbium Laser for Acne Scars. Lasers in Surgery and Medicine. (Abstract)

Warts

  1. Gonzales J. 2004. The Treatment of Warts with Intense Pulsed Light Technology. PMTI.

Case Studies: Soft Tissue Coagulation

  1. StarLux Case Sudy: Facial and Neck Soft Tissue Coagulation, Doherty, Sean, 5/5/2010
  2. StarLux Case Study: Abdominal Soft Tissue Coagulation, Doherty, Sean, 6/10/2010
  3. StarLux Case Study: DeepIR Soft Tissue Coagulation of Umbilical Area, Makrides, Lisa, 12/11/2009

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

MedLite C6

Hệ thống laser ND:yag Q-Switched gấp đôi tần số

Công nghệ laser Medlite nổi tiếng trên thế giới và được biết đến như là tiêu chuẩn vàng trong điều trị xoá xăm nhiều màu, Medlite C6 là một chọn lựa rất đa năng cho các tiến trình điều trị thẩm mỹ.

Tổng quan

Kết quả kiên định hệ thống làm việc trung tâm của nghành laser thẩm mỹ

MedLite C6  được nổi tiếng là một hệ thống làm việc trung tâm của ngành làser thẩm mỹ, với công nghệ chùm tia chính xác .VỚi chùm tia đỉnh phẳng, Medlite mang đến kết quả điều trij kiên định với rất ít biến chứng hơn và hiệu quả điều trị lâu dài qua thời gian . Chùm tia đồng nhất của  MedLite cung cấp năng lượng đồng đều trên bề mặt da, giảm thiểu thương tổn trong lớp biểu bì và mang lại sự hài lòng của khách hàng.

Bạn có thể nâng cấp hệ thống laser với tay cầm MultiLite Dye  có 2 bước sóng 585 nm (màu vàng) và 650 nm (màu đỏ) có thể điều trị được tất cả các mực xăm.

Hệ thống đa bước sóng giúp mang lại nhiều tiến trình điều trị khác nhau :

  • Sẹo mụn
  • Da bị thương tổn do ánh nắng mặt trời
  • Nếp nhăn
  • Thương tổn sắc tố, bao gồm Nevus of Ota, café-au-lait, solar lentigines, không đồng dều màu da và Nám melasma.

Phổ hấp thụ Melanin và HemoGlobin

medlite_1_absorption

Thông số kỹ thuật

medlitec6

Trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After

Nghiên cứu lâm sàn

Gold, M., MD. (2009). Tattoo removal with an electro-optic Q-switched Nd:YAG laser with a unique pulse dispersion. (April 2009). Cosmetic Dermatology, 22 (4).

Karsai, S., MD, Pfirrmann, G., MD, Hammes, S., MD, Raulin, C., MD. (2008). Treatment of resistant tattoos using a new generation Q-switched Nd:YAG laser: Influence of beam profile and spot size on clearance success. Lasers in Surgery and Medicine, 40, 139-145.
Pigmentation | Melasma

Polnikorn, N., MD. (2010). Treatment of refractory melasma with the MedLite C6 Q-switched Nd:YAG laser and alpha arbutin: A prospective study. Journal of Cosmetic and Laser Therapy. 12, 126-131.

Polnikorn, N., MD. (2008). Treatment of refractory dermal melasma with the MedLite C6 Q-switched Nd:YAG laser: Two case reports. Journal of Cosmetic and Laser Therapy. 10, 167-173.
Pigmentation | Hori’s Nevus

Hock Leong EE, MBBS, MRCP(UK), Chee Leok Goh, MBBS, FRCP(UK), Khoo, ES-Y. Chan, PhD, Por Ang, MBBS, MRCP(UK). (2006). Treatment of acquired bilateral nevus of ota-like macules (Hori’s Nevus) with combination 532nm Q-switched Nd:YAG laser followed by 1064nm Q-switched Nd:YAG is more effective: Prospective Study. Dermatologic Surgery, 32, 34-40.
Photodamage

Berlin, A., MD, Dudelzak, J., MD, Hussain, M., MD, Phelps, R., MD, Goldberg, D., MD. (2008). Evaluation of clinical, microscopic, and ultrastructural changes after treatment with a novel Q-switched Nd:YAG laser. Journal of Cosmetic and Laser Therapy, 10, 76-79.

Yaghmai, D., MD, Garden, J., MD, Bakus, A., PhD, Gold, M., MD, Saal, B., MD, Goldberg, D., MD, Massa, M., MD. (2010). Photodamage therapy using an electro-optic Q-switched Nd:YAG laser. Lasers in Surgery and Medicine, 42, 699-705.

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

Emerge

Trong năm 2014, theo thống kê đã có hơn  31 triệu tiến trình điều trị cải thiện chất lượng da với ánh sáng laser 1. Có nhiều điều kiện môi trước khách nhau góp phần tác động đến mức độ lão hoá của làn da bao gồm các nếp nhăn từ nhẹ đến vừa, sắc tố và cấu trúc da.  Hệ thống laser thẩm mỹ Emerge là tiến trình điều trị giúp khách hàng cải thiện được chất lượng của làn da.

1 ¹The Global Aesthetic Market Study: An Era of Consolidation and Reorganization, Medical Insight Inc. 2012: 114

Tổng quan

Hệ thống Emerge là tiến trình điều trị laser vi điểm không xâm lấn, và hầu như không cần thời gian nghỉ dưỡng . Emerge được thiết kế để điều trị chuyên biệt cho các thương tổn sắc tố và các rãnh nhăn từ nhẹ đến vừa.  Công nghệ diode laser của Emerge ứng dụng tác động quang nhiệt vi điểm, các xung laser phát ra các dãy tia cực nhỏ tạo ra các cột quang đông trong lớp thương bì và biểu bì mà không ảnh hưởng đến các mô xung quanh. Cơ chế phục hồi tự nhiên của cơ thể sẽ kích thích tăng sinh collagen và sợi đần hồi mới qua đó góp phần mang lại sắc thái tươi trẻ của làn da.

 

Hệ thống Emerge được thiết kế nhỏ gọn, màn hình điều khiển dễ sừ dụng và các thông số được cài đặt trước mang lại tiến trình điều trị nhanh chóng, dễ dàng và an toàn

 

Ba chế độ điều trị của Emerge :

  • Kích hoạt tuỳ chỉnh ( manual activation) – tập trung vào từng vùng điều trị
  • AutoStampTM – Tiến trình điều trị nhanh hơn
  • AutoGlide – dễ dàng sử dụng – cải thiện sự thoải mái

 

Năm ( 05) thông số cài đặt trước

  • Đối với điều trị sắc tố, rãnh nhăn hoặc trẻ hoá da cơ bản

Chế độ đa năng lượng và chùm tia điểm

  • Sau khi chọn chế độ cài đặt trước , mỗi chế độ có thể tuỳ chỉnh được để phù hơp với thông số điều trị

Thiết kế tiện lợi và nhẹ

  • Được thiết kế để tiết kiệm không gian và dễ dàng di chuyển.

Thông số kỹ thuật

emerge-specs

Trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After

Nghiên cứu lâm sàn

Find out more about our patented fractional skin resurfacing technology.

1.    A Novel Portable Diode Laser-based Non-Ablative Fractional Device for Treatment of Facial Wrinkles and Dyschromia

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

Elite MPX

Công nghệ Multiplex giúp việc điều trị dễ dàng hơn

Elite MPX™  cung cấp công nghệ MultiPlex™ với công suất cao đã được bảo hộ độc quyền .Sự cải tiến công nghệ liên tục kết hợp với bước sóng tiêu chuẩn vàng, thêm vào đó là khả năng điều trị rạn da, Elite MPX giải quyết loại bỏ những vùng lông không mong muốn, điều trị các tổn thương sắc tố, mẩn đỏ, nếp nhăn, tĩnh mạch trên khuôn mặt, chân, và tổn thương do ánh sáng quang học.

Tổng quan

Điều trị được tất cả các dạng da

Hệ thống Elite MPX mang đến cho bạn 2 bước sóng tiêu chuẩn vàng trong cùng  một hệ thống  – laser Alexandrite 755nm  và Nd: YAG laser 1064 nm. Các bước sóng này đã được chứng minh mang lại kết quả kéo dài trong điều trị thuơng tổn sắc tổ và triệt lông và cũng hiệu quả trong tiến trình điều trị tĩnh mạch mặt và chân, 1,2,3,4

Công nghệ Multiplex giúp việc điều trị dễ dàng hơn

 Laser Alexandrite 755nm  được ứng dụng để điều trị các bneh65 nhân có làn da sáng màu ( í dụ như da loại 1 , loại 2) và bước sóng 1064nm YAG là sự lựa chọn tốt nhất  cho những bệnh nhân da sậm màu (loại da V & VI). Còn những bệnh nhân có màu da trung bình thì có những thách thức nhất định .

Công nghệ độc quyền của hãng Cynosure MultiPlex sẽ  giúp Bạn điều trị những khách hàng có dạng da này.Công nghệ Multiplex tuần tự phát ánh sáng laser Alex và YAG để điều trị cho những khách hàng có dạng da trung bình, và rút ngăn thơi gian điều trị cũng như mang lại kết quả điều trị tốt hơn so với sữ dụng một bước sóng duy nhất.

Công nghệ  Multiplex cũng cho phép bạn chọn bước sóng kết hợp (Alex / YAG, YAG / Alex) và điều thời gian xung, nên sẽ mang lại tính linh hoạt trongđiều trị các loại da sáng màu và sậm màu. Công nghệ  Multiplex đồng nghĩa với sự tuỳ biến nhiều hơn cho mỗi khách hàng và giúp bạn kiểm soát kết quả điều trị tốt hơn.

elite-mpx-hairseq

Ánh sáng xung cường độ cao (IPL).

Elite MPX là một hệ thống thẩm mỹ đích thực,Bạn có thể thêm tuỳ chọn mô đun IPL thêm vào máy  và tối đa hoá đầu tư cho trung tâm thẩm mỹ của bạn bằng cách đưa thêm vào các dịch vụ :

– Điều trị da bị thương tổndo ánh sáng mặt trời
– Rối loại sắc tố
– Thương tổn sắc tố
– DA đỏ, viêm trứng cá đỏ

Công nghệ IPL của hệ thống Elite MPX công suất cao và có 3 bộ lọc có thể thay đổi được.

Hệ thống làm lạnh được tích hợp

Nhà sản xuất Cynosure đã đưa kỹ thuậtlàm mát bằng khí lạnh của Zimmer’s SmartCool® ,  tiết kiệm không gian, tăng hiệu suất và làm cho tiến trình điều trị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, nâng cao hiệu quả điều trị  và giúp tiến trình điều trị nhanh hơn

Cộng nghệ độc quỳền này của nhà sản xuất Cynosure bạn kiến kiệm không gian phòng khám và bạn không cần phải bận tâm đầu tư thêm một máy làm lạnh khác.

Kích thước điểm điều trị lớn hơn giúp tiến trình điều trị nhanh hơn

 Với kích thước điểm điều trị tiêu chuẩn lên đến 18mm và tùy chọn 20, 22 và 24mm, Hệ thống Elite MPX giúp tiến trình điều trị của Bạn nhanh hơn và thu hút được nhiều bệnh nhân hơn.!

Sự kiện

Aesthetic Innovation Tour
Masters Series

Thông số kỹ thuật

elitempx
triangle_warning_labelelitempx_warning

Hình ảnh Trước và Sau

  • Before-Image set 1
    After-Image set 1
    BeforeImage set 1After
  • Before-Image set 2
    After-Image set 2
    BeforeImage set 2After
  • Before-Image set 3
    After-Image set 3
    BeforeImage set 3After
  • Before-Image set 4
    After-Image set 4
    BeforeImage set 4After

Nghiên cứu lâm sàn

As a recognized industry leader, our technology—including Elite technology—is strongly supported by clinical research.

  1. Alster, T.A., Bryan, H., Williams, C.M. Long-Pulsed Nd:YAG Laser-Assisted Hair Removal in Pigmented Skin. Arch Dermatol 2001;137(7):885-889. doi:10-1001/pubs.Arch Dermatol.-ISSN-0003-987x-137-7-dst00091
  2. Bencini PL, Luci A, Galimberti M, Ferranti G. Long-term epilation with long-pulsed neodimium:YAG laser. Dermatol Surg 1999;25(3):175-8.
  3. Bouzari N, Tabatabai H, Abbasi Z, Firooz A, Dowlati Y. Laser hair removal: comparison of long-pulsed Nd:YAG, long-pulsed alexandrite, and long-pulsed diode lasers. Dermatol Surg 2004;30(4 Pt 1):498-502.
  4. Davoudi S.M., et al. Comparison of long-pulsed alexandrite and Nd:YAG lasers, individually and in combination, for leg hair reduction: an assessor-blinded, randomized trial with 18 months of follow-up. Arch Dermatol 2008;144(10):1323-7. doi: 10.1001/archderm.144.10.1323.
  5. Chui, C.T., Grekin, R.C., LeBoit, P.E., Zachary, C.B. Long-pulsed Nd:YAG for Hair Removal: Early Histological Changes. LaserNews.net, LLC. 1999.
  6. Garcia, C., et al. Alexandrite Laser Hair Removal is Safe for Fitzpatrick Skin Types IV-VI. Dermatol Surg. 2000;26:130-134.
  7. Groot, D., Rao, J., Johnston, P. and Nakatsui, T. (2003), Algorithm for Using a Long-Pulsed Nd:YAG Laser in the Treatment of Deep Cutaneous Vascular Lesions. Dermatologic Surg 2003;29:35–42. doi: 10.1046/j.1524-4725.2003.29016.x
  8. Lanigan, S.W. Incidence of side effects after laser hair removal. J Am Acad Dermatol 2003;49:882-6.
  9. Lévy JL, Trelles MA, de Ramecourt A. Epilation with a long-pulse 1064 nm Nd:YAG laser in facial hirsutism. J Cosmet Laser Ther 2001;3(4):175-9.
  10. Lloyd, J. R. and Mirkov, M. Long-Term Evaluation of the Long-Pulsed Alexandrite Laser for the Removal of Bikini Hair at Shortened Treatment Intervals. Dermatol Surg 2000;26:633–637.
  11. Major, A., Brazzini, B., et al. Nd:YAG 1064 nm laser in the treatment of facial and leg telangiectasias. J Eur Acad Dermatol Venereol 2001;15(6):559-65.
  12. Mordon S, Brisot D, Fournier N. Using a “Non Uniform Pulse Sequence” can improve selective coagulation with a Nd:YAG laser (1.06 microm) thanks to Met-hemoglobin absorption: a clinical study on blue leg veins. Lasers Surg Med 2003;32(2):160-70.
  13. Sadick NS. Laser treatment with a 1064-nm laser for lower extremity class I-III veins employing variable spots and pulse width parameters. Dermatol Surg 2003;29(9):916-9.
  14. Sarradet DM, Hussain M, Goldberg DJ. Millisecond 1064-nm neodymium:YAG laser treatment of facial telangiectases. Dermatol Surg 2003;29(1):56-8.
  15. Schmults CD, Phelps R, Goldberg DJ. Nonablative facial remodeling: erythema reduction and histologic evidence of new collagen formation using a 300-microsecond 1064-nm Nd:YAG laser. Arch Dermatol 2004;140(11):1373-6.
  16. Tanzi EL, Alster TS. Long-pulsed 1064-nm Nd:YAG laser-assisted hair removal in all skin types. Dermatol Surg 2004;30(1):13-7.
  17. Taylor MB, Prokopenko I. Split-face comparison of radiofrequency versus long-pulse Nd-YAG treatment of facial laxity. J Cosmet Laser Ther 2006;8(1):17-22.
  18. Gold, M.H., Harris, T.R. Nd:YAG LaserFACIAL Treatment. Cynosure Whitepaper 920-0287-000.
  19. Kilmer, S, et al, Long term laser hair reduction efficacy: A Report on the Use of Long-Pulsed Alexandrite Lasers for Hair Reduction. Cynosure, Inc.
  20. Kilmer, S. Lloyd, J. Long term Alexandrite laser hair reduction efficacy.  Lloyd Dermatology and Laser Center Whitepaper.
  21. Kulkin, J. Aesthetic procedures in a GYN practice. Cynosure Whitepaper 920-0388-000.
  22. Bernstein EF, et al. Bilateral axilla hair removal comparing a single wavelength alexandrite laser with combined multiplexed alexandrite and Nd:YAG laser treatment from a single laser platform. J Drugs Dermatol 2012;11(2):185-90.
  23. Khoury JG, Saluja R, Goldman MP. Comparative evaluation of long-pulse alexandrite and long-pulse Nd:YAG laser systems used individually and in combination for axillary hair removal. Dermatol Surg 2008;34(5):665-70; discussion 670-1. doi: 10.1111/j.1524-4725.2007.34125.x. Epub 2008 Feb 6.
  24. Baer, N. Blending Wavelengths for Hair Removal Results in Less Pain in Darker Skin Types. Cynosure Whitepaper 2011. 921-0234-000.
  25. Mulholland, R.S. Facial Rejuvenation with the use of the Elite MPX IPL Laser. Cynosure Whitepaper 2011. 921-0233-000
  26. Ribe, A. Evaluation of Elite MPX for the Treatment of Reticular Veins. Cynosure Whitepaper 2011. 921-0248-000.
  27. Saluja, R. Elite MPX for Tx of Solar Letigines and Pigmentation. Cynosure Whitepaper 2013. 921-0443-000.
  28. Saluja, R. Combining Single and Sequential Emissions of Wavelengths for Photoepilation of Hair, Treatment of Leg Telangiectasias and Treatment of Pigmentation. Cynosure Whitepaper  2010. 921-0213-000
  29. Saluja, R. Elite MPX™: Combining Single and Sequential Emissions of Wavelengths for Photoepilation of Hair. Cynosure Whitepaper  2010. 921-0212-000.

Vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới, để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.

WordPress Lightbox